THÀNH PHẦN
Mỗi ml chứa:
Ketoprofene………………..0,1 g
Alcol benzylic………………0,01 ml
Tá dược vđ………………….1 ml
CHỈ ĐỊNH
Trâu, bò:
– Chủ trị kháng viêm, giảm đau, hạ sốt.
– Sử dụng trong các trường hợp viêm phổi, viêm đường hô hấp, phù thủng, viêm vú.
– Các trường hợp nhiễm trùng nặng, viêm khớp, đi tập tễnh, viêm móng.
Lợn:
– Các trường hợp viêm nhiễm cấp và mãn tính: suyễn lợn, viêm phổi, sốt cao, thở thể bụng, bỏ ăn không rõ nguyên nhân.
– Lợn nái sốt cao bỏ ăn, mất sữa, viêm tử cung…
Ngựa: giảm đau do viêm khớp, xương, gân, đau bụng co thắt.
Chó, mèo: các bệnh viêm phổi, care, parvo, viêm phúc mạc, viêm khớp…
CÁCH DÙNG
– Trâu, bò: Tiêm bắp (I.M.), tiêm tĩnh mạch (I.V)…………………… 3 ml/100 kg TT.
– Ngựa (I.V.) ………………………………………………………………..1 ml/45 kg TT.
– Lợn, cừu, dê, bê (I.M.)………………………………………………….1 ml/33 kg TT.
– Chó (I.M.) hoặc dưới da (S.C.)…………………………………………0,2 ml/10 kg TT.
– Mèo (S.C.)……………….………………………………………………..0,2 ml/10 kg TT.
Dùng liên tục 3-5 ngày.
* Kết hợp với kháng sinh đặc trị để đạt hiệu quả tốt nhất.
TG. giết mổ:
– Lợn: sau 4 ngày.
– Ngựa: sau 1 ngày.
– Trâu, bò: sau 4 ngày nếu tiêm bắp, sau 1 ngày nếu tiêm tĩnh mạch.
BQ: Nơi khô, mát, tránh ánh sáng.